![Teaching a language of choice can be fascinating and exciting. Allow me to share a couple of my most efficient guidelines for #signlanguageprintablesheet](https://i.pinimg.com/564x/66/59/92/665992343be52783517b9e9ae82b74bd.jpg)
몸 / môm / cơ thể 머리 / mơ ri / đầu/tóc
머리카락 / mơ ri ka rác / tóc 눈썹 / nun sơp / lông mày
이마 / i ma / trán 눈 / nun / mắt
속눈썹 /sôc nun sơp / lông mi 쌍꺼풀 / sang kơ phun / mắt 2 mí
눈꺼풀 / nun kơ phun / mí mắt 눈동자 / nun tôngcha / đồng tử mắt
광대뼈 / quang te bia / xương gò má 볼 / pôl / gò má / má
보조개 / pô chô ke / lúm đồng tiền (má) 얼굴 / ơn gul / khuôn mặt
귀 / kuy / tai 코 / khô / mũi
입 / ip / miệng 입술 / ip sun / môi
이 / i / răng tooth 잇몸 / ít môm / chân răng, lợi
윗니 / uýt ni / răng trên 아랫니 / a rét ni / răng dưới
앞니 / áp ni / răng trước, răng cửa 송곳니 / sông kôt ni / răng nanh
어금니 / ơ k ưm ni / răng hàm 사랑니 / sa rang ni / răng khôn
혀 / hia / lưỡi 턱 / thớc / cằm, quai hàm
침 / chim / nước bọt 등 / tưng / lưng
목 / mốc / cổ, họng 어깨 / ơ ke / vai
팔 / phan / cánh tay 팔꿈치 / phan kum chi / khuỷu tay
손 / sôn / bàn tay 손목 / sôn mốc / cổ tay
손가락[손까락] / sôn ka rác / ngón tay 손톱 / sôn thốp / móng tay (nail)
손바닥[손빠닥] / sôn ba tác / lòng bàn tay 손등[손뜽] / sôn tưng / mu bàn tay
가슴 / ka sưm / ngực 배 / be / cái bụng, dạ dày
배꼽 / be kốp / rốn 엉덩이 / ơng tơng i / mông, đít
허리 / hơ ri / eo, thắt lưng 다리 / ta ri / đôi chân, chân
허벅지 / hơ bơc chi / bắp đùi 무릎 / mu rứp / đầu gối
종아리 / chông a ri / bắp chân 종아리뼈 / chông a ri bia / xương ống chân
발 / ban / bàn chân 발목 / ban mốc / cổ chân, mắt cá
발꿈치 / pan kum chi / gót chân 발바닥[발빠닥] / banba tác / lòng bàn chân
발등[발뜽] / ban tưng / lưng bàn chân 발톱 / ban thốp / móng chân
발가락[발까락] / ban ka rác / ngón chân
상체 / sang chê / phần trên cơ thể 하체 / ha chê / phần dưới cơ thể, bộ phận dưới
[Expression: Diễn giải] 몸에 관한 관용어 Cụm thành ngữ liên quan đến cơ thể
- 가슴에 못을 박다 : " tổn thương " Diễn tả một ai đó làm tổn thương bạn,
- 귀가 가렵다 : ngứa tai ... Bạn cảm thấy ai đó đang nói (xấu) về bạn.
- 귀가 얇다 : " Nhẹ dạ cả tin " Khi một người lắng nghe ý kiến của người khác quá nhiều.
넌 왜 그렇게 귀가 얇니? Sao mày lại nhẹ dạ cả tin như thế chứ ?
어제는 그 가방 안 산다고 했으면서 친구가 예쁘다고 하니까 오늘 또 사고 싶어?
Cái túi xách hôm qua đã bảo không mua, sao hôm nay bởi vì có người (bạn) bảo là đẹp nên lại muốn mua là sao?
아이들이 선생님이 해 주는 이야기를 귀를 기울여서 듣고 있었어요.
Những đứa trẻ đang lắng nghe câu chuyện mà cô giáo kể.
→ 귀가 밝다, nghĩa gốc của câu thành ngữ này có nghĩa là “ tai sáng” nhưng nghĩa bóng của nó có nghĩa là “nghe tốt” = 잘 들을 수 있다 hoặc 잘 들리다. Trong một số trường hợp, bạn có thể nói “잘 안 들려요.” Có nghĩa “Tôi không nghe rõ”
Ví dụ: 젊었을 때는 저도 귀가 밝았는데, 지금은 작은 소리는 잘 안 들려요.
Khi còn trẻ tai tôi rất thính, nhưng bây giờ tôi không nghe rõ nữa
- 귀를 기울이다 : Biết lắng nghe ( rất cẩn thận )
아이들이 선생님이 해 주는 이야기를 귀를 기울여서 듣고 있었어요.
Những đứa trẻ đang lắng nghe câu chuyện mà cô giáo kể.
- 귀가 밝다 = Tai thính (밝다 = sáng )
→ 귀가 밝다, nghĩa gốc của câu thành ngữ này có nghĩa là “ tai sáng” nhưng nghĩa bóng của nó có nghĩa là “nghe tốt” = 잘 들을 수 있다 hoặc 잘 들리다. Trong một số trường hợp, bạn có thể nói “잘 안 들려요.” Có nghĩa “Tôi không nghe rõ”
Ví dụ: 젊었을 때는 저도 귀가 밝았는데, 지금은 작은 소리는 잘 안 들려요.
Khi còn trẻ tai tôi rất thính, nhưng bây giờ tôi không nghe rõ nữa
- 귀에 거슬리다 : Chướng tai. Một việc khiến bạn không thích nghe.
- 귀에 못이 박히게 듣다 : Nghe nhiều đến phát chán. ( Nghe một sự việc rất nhiều lần )
Nghe đi nghe lại nhiều nên giờ đã thuộc lòng rồi.
그 얘기는 귀에 못이 박히도록 들었어요.
Chuyện này, tôi đã nghe quá nhiều rồi, không cần nghe lại nữa đâu
- 귀 먹다 = Điếc, không nghe được
- 귀에 대고 속삭이다 = nói thầm vào tai của ai đó.
(대다 = dựa vào, cho sát vào, 속삭이다 = nói thầm)
→ Khi bạn muốn nói “ nói thầm vào tai ai đó” bạn chị cần nói: “ 귀에 속삭이다”
대고 dùng để miêu tả hành động sát vào tai ai đó trước khi nói thầm.귀에 대다 có nghĩa là “ghé sát vào tai”
Ví dụ: 귀에 대고 속삭이지 말고 크게 말해요.
( Đừng nói thầm, nói to lên )
- 눈에 익다 : Quen mắt
Nhìn mặt bạn rất quen, chúng ta đã từng gặp nhau ở đâu rồi nhỉ ?
- 눈이 높다 : Tiêu chuẩn cao, kén chọn
Chị tôi có tiêu chuẩn rất cao nên chưa vừa lòng một người nào cả.
남 씨는 눈이 높아서 여자 친구가 없다
Vì Nam kén chọn quá nên không có bạn gái.
- 눈치를 보다 : Tinh ý, biết nắm bắt
Vì hôm qua chồng trở về muộn nên nhìn là biết.
- 다리를 놓다 : Làm mối, giới thiệu (bạn trai, bạn gái)
Bạn ấy quả thật rất đẹp, làm mối cho tôi nhé.
- 머리가 좋다 : Thông minh
Em của tôi rất thông minh nên không học nhiều cũng luôn đứng nhất lớp.
- 머리를 식히다 : Giải tỏa, làm thoải mái đầu óc (nguôi giận)
Học quá nhiều rồi nên đau đầu lắm, hãy thư gian đầu óc một chút.
Em tôi luôn học theo kiểu nước đến chân mới nhảy.
Chồng tôi là một người quan hệ rộng nên không ai là không biết.
Bạn thân của tôi vào được một công ty tốt, thực sự rất ghen tị.
- 발등에 불이 떨어지다 : Lửa rơi vào chân. Nói về một sự việc rất cấp bách (nước đến chân mới nhảy)
Em tôi luôn học theo kiểu nước đến chân mới nhảy.
- 발이 넓다 : Bước chân rộng. Nói về người có mối quan hệ xã hội rộng.
Chồng tôi là một người quan hệ rộng nên không ai là không biết.
- 배가 아프다 : Ghen tị , Sinh lòng ghen ghét
Bạn thân của tôi vào được một công ty tốt, thực sự rất ghen tị.
- 배꼽을 잡고 웃다 : Cười rụng rốn (cười đau cả bụng) ( 웃기다 : buồn cười, khôi hài )
Người đó rất khôi hài nên chúng tôi ai cũng cười đau cả bụng.
Mẹ tôi rất rộng rãi nên bình thường làm món ăn tận 10 người ăn.
- 손이 크다 : Rộng rãi
Mẹ tôi rất rộng rãi nên bình thường làm món ăn tận 10 người ăn.
- 어깨가 가볍다 : Nhẹ gánh đôi vai
Trông công việc hay mắc phải sai sót tuy rất lo lắng nhưng mà đã giải quyết tốt nên đã nhẹ gánh đi nhiều.
Bạn thân của bạn trai tôi đến giành chỗ ngồi trước, thực sự không biết xấu hổ mà.
- 어깨가 무겁다 : Nặng gánh đôi vai
- 얼굴이 두껍다 : Da mặt dày, không biết xấu hổ. ( 뺏다 : giành lấy, tước lấy)
Bạn thân của bạn trai tôi đến giành chỗ ngồi trước, thực sự không biết xấu hổ mà.
- 입만 살다 : Chỉ được cái mồm, mồm mép tép nhảy (Nịnh bợ )
Trưởng phòng ơi, lần này công việc hãy để tôi giải quyết nhé.
B (Trưởng phòng): (tự nói với chính mình)
어휴, 저 놈은 하는 일은 없으면서 입만 살아서 말만 잘해요.
ơ hờ, tên này đúng là nhàn rỗi, chỉ giỏi cái miệng nói.
Việc đó phải nói cho Min Su sao đây ? Cậu không biết cậu lẻo mép quá sao?
- 입이 가볍다 : Môi mỏng (Bép xép, lẻo mép). ý muốn nói người không thể giữ bí mật
Việc đó phải nói cho Min Su sao đây ? Cậu không biết cậu lẻo mép quá sao?
- 입이 무겁다 : Kín tiếng. Ý muốn nói về những người đáng tin cậy, có thể giữ được bí mật
Nói hết cả cho tôi xem nào. Tôi là người biết giữ biết mật, cậu biết mà.
Hê Chung Lee quá kiêu ngạo nên không có người con trai nào vừa mắt nàng.
- 입을 봉하다 Dán miệng lại
- 입이 짧다 Khó ăn, kén ăn
- 콧대가 높다 : Sống mũi cao, kiêu ngạo (thường là phụ nữ). ý nói tự đánh giá cao bản thân và có thái độ kiêu ngạo.
Hê Chung Lee quá kiêu ngạo nên không có người con trai nào vừa mắt nàng.
- 통이 크다 : Hào phóng, hào hiệp
Chủ tịch của chúng ta thật hào phóng, khi tặng quà thông thường đã hơn 300 triệu.
Còn tiếp...ST
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét