한국에서 알아야 할 호칭으로는 어떤 것이 있어요?
Có những cách xưng hô nào cần phải biết ở Hàn Quốc?
Cách xưng hô dành cho vợ
Cha /mẹ của chồng: 어머님 (Mẹ chồng)/ 아버님 Ba (Bố) chồng
Anh trai chồng/vợ anh trai của chồng: 아주버님 (Anh)/ 형님 (Chị)
Chị gái chồng / chồng của chị gái chồng: 형님 (Chị)/ 서방님 (Anh)
남편의 남동생 (Em trai chồng) :
– 결혼 전 (Trước khi kết hôn): 도련님 (Em)
– 결혼 후 (Sau khi kết hôn): 서방님 (Em)
남편의 여동생 (Em gái của chồng):
결혼 전 (Trước khi kết hôn): 아가씨 (Em)
남편이 알아야 할 호칭
Cách xưng hô dành cho chồng
남편이 알아야 할 호칭
Cách xưng hô dành cho chồng
Mẹ / cha của vợ: 장모님 (Mẹ vợ ) / 장인어른 (Ba (Bố) vợ
Anh trai vợ: 처남 (Anh)
Chị gái vợ / chồng của chị gái vợ : 처형 (Chị)/ 형님 (Anh)
Em trai vợ / vợ của em trai vợ : 처남 (Em)/ 처남댁 (Em)
Em gái vợ / chồng của em gái vợ: 처제 (Em)/ 동서 (Em)
자녀가 알아야 할 호칭
Cách xưng hô dành cho con cái
Mẹ /cha của ba(bố): 할머니 (Bà nội) / 할아버지 (Ông nội)
Anh trai của ba(bố): 큰아버지 (Bác )/ 큰어 머니 (vợ anh trai của ba(bố): Bác(Bác gái))
Em trai của ba(bố):
- 결혼 전 (Trước khi kết hôn): 삼촌 (Chú)
- 결혼 후 (Sau khi kết hôn): 작은 아버지 (Chú)
Chị / em gái của ba(bố): 고모 (Cô / Bác)
Mẹ / cha của mẹ : 외할머니 (Bà ngoại)/ 외할아버지 (Ông ngoại)
Anh/em trai của mẹ – vợ của anh/em trai mẹ: 외삼촌 (Cậu)/ 외숙모 (Mợ )
Chị /em gái của mẹ: 이모 (Bác/Dì)
[Hội thoại tiếng Hàn] Cách xưng hô ở Hàn Quốc hình như rất rắc rối
호칭이 너무 복잡한 것 같아요
Mẹ chồng đã nói chuyện với Thiện khi nghe cách cô xưng hô với chồng nhưng Thiện vẫn chưa biết rõ cách phải gọi chồng như thế nào.
Từ mới:
- 다녀오겠습니다 Đi rồi (sẽ) về ạ.
- 당신 (Mình ơi)
- 마다 (Mỗi)
- 복잡하다 (Phức tạp, rắc rối)
- 부르다 (Gọi)
- 여보 (Mình ơi- khi gọi chồng hoặc vợ)
- 예의를 지키다 (Giữ phép tắc, giữ lịch sự)
- 이리 (Đây, ở đây)
- 일찍 (Sớm)
- 제대로 (Đúng, kỹ, đầy đủ)
- 조심하다 (cẩn thận, chú ý)
- 존중하다 (Tôn trọng)
- 특히 (Đặc biệt)
- 편하다 (Thoải mái, thuận tiện)
- 필요하다 (cần thiết)
- 호칭 (Cách gọi, xưng hô)
Hội thoại:
티 엔: 오빠, 오늘 일찍 들어오세요.
Thiện: Hôm nay anh về sớm nhé.
남편: 그래요. 일찍 올게요. 어머니 다녀오겠습니다.
Chồng: Ừ. Anh sẽ về sớm. Mẹ ơi, con đi làm đây ạ.
시어머니: 그래, 조심해서 잘 다녀오거라. 얘야, 너 이리 와서 좀 앉아 봐라.
Mẹ chồng: Ừ, đi cẩn thận nha. Này, con dâu lại đây ngồi mẹ bảo.
티 엔: 네, 어머니. 무슨 하실 말씀이 있으세요?
Thiện: Dạ, thưa mẹ. Mẹ có điều gì dạy bảo ạ?
시어머니: 결혼했으면 이제는 호칭을 제대로 사용해야지. 남편한테 오빠가 뭐니?
Mẹ chồng: Bây giờ đã kết hôn rồi thì phải xưng hô cho đúng chứ. Giờ vẫn gọi chồng bằng”oppa” là sao?
티 엔: 어머니, 오빠라고 하면 안 돼요? 민수 아빠는 오빠라고 하는 걸 좋아하던데요.
Thiện: Gọi chồng là “oppa” không được ạ? Ba của Min Su vẫn thích con gọi là như vậy mà.
시어머니: 부부 사이가 아무리 가깝더라도 지켜야 할 예의가 있단다. 부부간에는 서로 ‘여보’, ‘당신’ 이라고 부르는 것이 좋단다. 서로 제대로 된 호칭을 사용해야 존중하는 마음도 생기지. 특히 어른들 앞에서 너희가 편한 대로 부르는 것은 보기에 좋지 않으니 앞으로 조심하도록 해라.
Mẹ chồng: Vợ chồng dù có gần gũi đến mấy cũng phải giữ cho đúng phép tắc. Vợ chồng
phải gọi nhau là ‘Yo pô’, ‘tang sin’. Phải dùng đúng như vậy thì mới thể hiện được lòng tôn trọng nhau chứ. Đặc biệt trước những người lớn tuổi anh chị cứ gọi nhau một cách tuỳ tiện như vậy thì không hay chút nào nên từ giờ phải chú ý.티 엔: 네, 조심할게요. 그런데 한국에서는 호칭이 너무 복잡한 것 같아요. 제가 더 알아야 할 호칭이 있어요?
Thiện: Dạ, con sẽ cẩn thận ạ. Nhưng ở Hàn Quốc hình như cách xưng hô rất rắc rối thì phải. Ngoài cách xưng hô giữa vợ chồng còn các cách xưng hô nào con cần phải biết nữa không ạ?
시어머니: 그럼. 아주 많지. 한 번에 다 배우려면 힘드니까 필요할 때마다 내가 가르쳐 주마.
thiết mẹ sẽ chỉ cho.
*Biểu hiện:
상황에 맞는 적절한 표현을 알아 두면 더 예의 있게 보이겠지요?
예의를 갖추어 말하는 여러 가지 표현을 알아봅시다.
Nếu biết cách biểu hiện thích hợp với từng tình huống thì sẽ thể hiện được sự lễ phép, lịch sự hơn đúng không nào?
Hãy cùng tìm hiểu các cách nói khi thể hiện sự lễ phép nhé. Bên dưới là các biểu hiện tôn kính mà bạn nên biết.
진지 드세요 (잡수세요)
Xin mời (cha, mẹ, cô, chú, bác…) ăn cơm ạ
아침(점심/저녁) 잡수세요
Mời (cha, mẹ, cô, chú, bác…) ăn sáng/ăn trưa/ ăn tối ạ
잘 먹겠습니다 Mời(cha, mẹ, cô, chú, bác…) ăn cơm
(câu này dùng khi trước khi cầm đũa ăn ý nói sẽ ăn một cách ngon miệng)
잘 먹었습니다 Đã ăn rất ngon miệng ạ
잘 졌어요?/안녕히 주무셨어요?/편히 주무셨어요?
Tối qua (mẹ, cô, chú, bác…) ngủ ngon không ạ?
안녕히 주무세요/편히 주무세요/잘 자요
Chúc (cha, mẹ, cô, chú, bác…) ngủ ngon /Chúc ngủ ngon
안녕하세요?/안녕하십니까? Xin chào
어서 오세요. Xin mời vào
어디 가세요? Đi đâu vậy ạ?
안녕히 가세요/잘 가세요 Tạm biệt
먼저 가겠습니다 Tôi (con, cháu) đi trước đây ạ
안녕히 다녀오세요/ 조심해서 다녀 오세요
Đi cẩn thận rồi về nhé ạ
주말 잘 보내세요 Chúc cuối tuần vui vẻ
새해 복 많이 받으세요 Chúc mừng năm mới (Ý là chúc ai đó sang năm mới nhận được nhiều phúc lộc)
감사합니다/고맙습니다 Cảm ơn
축하합니다 Chúc mừng
죄송합니다/미안합니다 Xin lỗi ạ.
(Khi gây ra lỗi lầm với ai đó)
실례합니다 Xin thất lễ, xin lỗi
(Khi làm phiền ai điều gì)
다녀오세요 Đi rồi về nhé
다녀오겠습니다 (Con, cháu nói) Con đi rồi sẽ về ạ
다녀왔습니다 (Con, cháu nói) Con đã về rồi ạ
Cả hai câu “죄송합니다”, “미안합니다” (Xin lỗi) đều dùng khi xin lỗi ai về điều gì đó. Nhưng khi dùng để xin lỗi với người lớn thì nên dùng câu “ 죄송합니다”.
Trích dẫn từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét