Diễn tả một kinh nghiệm, sự từng trải. Cấu trúc ~아/어/여 보다 (thử, đã từng...) và đuôi câu đi kèm : 았어요 (đã xảy ra trong quá khứ).
Động từ ( kết thúc với nguyên âm 아/오 ) + 아 봤어요
Động từ ( kết thúc với những phụ âm, nguyên âm còn lại ) + 어 봤어요
Động từ ( kết thúc với 하(다) ) + 여 봤어요 => 해 봤어요
Ví dụ:
유럽에 가 봤어요? Bạn đã từng thử đến châu Âu bao giờ chưa ?
불고기 먹어 봤어요? Bạn đã từng thử ăn thịt nướng chưa ?
소주를 마셔 봤어요. Bạn đã từng thử uống rượu Soju chưa ?
그 책을 읽어 봤어요. Bạn đã từng thử đọc cuốn sách đó bao giờ chưa ?
이 화장품을 써 봤어요. Bạn đã từng thử dùng mĩ phẩm đó bao giờ chưa ?
번지점프를 해 봤어요. Tôi đã từng thử chơi trò Bungee jump trước đây.
* Chú ý : động từ 보다, ‘đã từng xem’ chia theo dạng 봤어요, không phải dạng 봐 봤어요(X)
* Cấu trúc dạng phủ định: ‘못 -아/어/여 봤어요’. /chưa từng thử /
유럽에 아직 못 가 봤어요. Tôi chưa từng (thử) đến Châu Âu bao giờ.
불고기를 못 먹어 봤어요. Tôi chưa từng (thử) ăn thịt nướng bao giờ.
그 말을 못 들어 봤어요. Tôi chưa từng (thử) nghe điều đó bao giờ.
그 책을 못 읽어 봤어요. Tôi chưa từng (thử) đọc cuốn sách đó bao giờ.
이 화장품을 못 써 봤어요. Tôi chưa từng (thử) dùng loại mỹ phẩm này bao giờ.
번지점프를 못 해 봤어요. Tôi chưa từng (thử) chơi trò Bungee jump bao giờ.
*Cấu trúc ~ 아/어/여 봤어요 thông thường có thể thay thế bởi ~아/어/여 본 적이 있어요
+ Dùng câu trúc -아/어/여 보다 (thử , từng) .
+ Cấu trúc -(으)ㄴ 적이 있어요 (có kinh nghiệm, đã từng) .
Ví dụ :
유럽에 가 봤어요 = 유럽에 가 본 적이 있어요.
이 화장품을 써 봤어요 = 이 화장품을 써 본 적이 있어요.
그 책을 읽어 봤어요 = 그 책을 읽어 본 적이 있어요.
번지점프를 해 봤어요 = 번지점프를 해 본 적이 있어요.
그 말을 들어봤어요 = 그 말을 들어 본 적이 있어요.
* Dạng phủ định của cấu trúc -아/어/여 본 적이 있어요 :
Động từ ~ 아/여/여 본 적이 없어요. chưa từng...
Ví dụ :
불고기를 먹어 본 적이 없어요. Tôi chưa từng ăn thịt nướng bao giờ.
유럽에 가 본 적이 없어요. Tôi chưa từng đến châu Âu.
번지점프를 해 본 적이 없어요. Tôi chưa từng từng chơi trò Bungee jump bao giờ.
이 화장품을 써 본 적이 없어요. Tôi chưa từng dùng loại mỹ phẩm này bao giờ.
그 영화를 본 적이 없어요. Tôi chưa từng xem bộ phim đó bao giờ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét