I. Hội thoại (회화):
준석 : 마이클 씨가 오늘도 안 나왔네요
Chunseok : Michael hôm nay cũng không đến nhỉ.
바바라 : 제가 조금 전에 전화해 보니, 감기가 심해서 못 나온대요.
Barbara : Tôi vừa thử gọi điện thoại , Michael đã nói vì cảm nặng nên không thể đến.
준석 : 많이 아프대요 ?
Chunseok : Nói là đau nhiều à ?
바바라 : 콧물이 많이 나오고, 열이 난대요. 목소리도 좀 변한 것 같아요.
Barbara : Nói là chảy nước mũi nhiều, bị sốt và dường như giọng cũng biến đổi
준석 : 그것 참 안됐군요. 어서 나아야 할 텐데… 더구나 며칠 있으면 시험도 있고요.
Chundeok : Vậy thì không đươc rồi. Phải khỏi bệnh mau lên…. Hơn nữa, mấy ngày nữa là thi rồi.
바바라 : 아프면 집 생각이더 날 텐데…
Barbara : Nếu đau mà ở nhà thì có lẽ nghĩ ngợi nhiều nhỉ
준석 : 우리 오후에 문병 갈까요 ?
Chunseok : Chiều nay chúng ta đi thăm bệnh nhé ?
바바라 : 좋은 생각이에요.
꽃이랑 과일을 좀 사 갑시다. 하루 종일 집에 있으면 심심할 거예요.
Barbara : Ý kiến hay đấy. Mình mua hoa và trái cây đi. Ở nhà cả ngày buồn chán đấy
II. Từ vựng (단어):
문병 : Thăm bệnh
심하다 : nặng thêm, thay đổi theo chiều hướng xấu 콧물 : Nước mũi
목소리 : Giọng 변하다 : biến đổi, thay đổi
낫다 (감기에) : Khỏi bệnh 더구나 : hơn nữa, ngoài ra
종일 : cả ngày (이)랑 : và, với
신청하다 : thỉnh cầu, đề nghị 병 : Bệnh
몸 : cơ thể 반장 : trưởng lớp, tổ trưởng
뽑다 : kéo ra, lấy ra, tuyển chọn 사고 : sự cố, tai nạn
나다 (사고가) : xảy ra (tai nạn, sự cố) 다치다 : Bị thương
수술하다 : phẫu thuật 안내문 : cổng hướng dẫn
장학생 : Học sinh được nhận học bổng 신청서: Đơn đề nghị
내다 (신청서를) : Nộp đơn 환영하다 : Hoan nghênh
III. Cách dùng từ (문법과 표현) :
1. Động từ +아/어 보니(까) : Bởi vì...
Diễn đạt kết quả, hậu quả (hành động 1 diễn ra trước, hành động 2 là kết quả của hành động 1 ...)
- 집 떠나서 혼자 살아 보니까 힘들어요 .
- 선영 씨가 만든 비빔밥을 먹어 보니 정말 맛이 있었어요 .
- 친구가 빌려 준 잡지를 읽어 보니 재미있었어요 .
- 선생님이 소개해 주신 사람을 만나 보니 어때요?
만나서 얘기해 보니 마음에 들어요
Tôi gặp và nói chuyện cảm thấy vừa ý.
2. Tính từ/Động từ + 대요 : Nghe nói ~ , nghe đồn ~
- 그 노래가 부르기 쉽대요? (Nghe nói) bài hát đó dễ hát chứ ?
- 정 선생님이 어디에 사신대요? Thầy Jeong sống ở đâu vậy ?
- 영희 씨가 김밥을 먹고 싶대요.
** Tính từ/Động từ + (으)ㄹ 거래요 : Dùng ở thì tương lai
- 내일은 날씨가 흐릴 거래요.하지만 모레는 다시 맑아질 거래요.
- 영수 씨는 이번에는 장학금을 신청하지 않을 거래요 .
** Danh từ + (이)래요 : (Dùng cho danh từ)
- 일기 예보에서 뭐래요? 다음 주부터 장마래요.
- 저 새 건물이 뭐래요? 방송국이래요 .
3. 낫다 : tốt, khỏe, khỏi bệnh
- 그동안 많이 아팠는데 이제는 병이 다 나았어요 .
- 선생님께서 감기가 심하시대요. 빨리 나으시면 좋겠어요 .
- 몸이 많이 아파서 걱정했어요.하지만 의사 선생님이 곧 나을 거라고 했어요 .
4. Tính từ/Động từ + 아/어야 할 텐데 : Chắc là...
Cách nói lấp lửng, biểu thị sự lo lắng, hy vọng, mong đợi …
- 내일 바다로 놀러 가기로 했어요. 날씨가 좋아야 할 테데...
- 회의가 곧 시작될 텐데,정 교수님이 아직 안 오셨네요 .
5. 더구나 : hơn nữa, ngoài ra
- 주말엔 날씨가 나쁠 거래요.더구나 태풍이 올 거래요 .
- 진이는 그 옷 섹깔이 마음에 안 든대요.더구나 값도 비싸대요
6. Danh từ + 있으면 Danh từ + (이)다
Dùng nối 2 mệnh đề : nếu "A" thì trở thành "B"
- 10분 있으면 쉬는 시간이에요. Còn 10 phút nữa là giờ giải lao.
- 2주일 있으면 방학이에요.고향 가는 비행기표를 예약해야 할 텐데...
7. Danh từ + (이)랑 : cùng với, và
(dùng trong văn nói ) tương đương 와, 과
- 그 일을 할 수 있는 사람은 너랑 나밖어 없어.
- 민수 씨가 혼자 온대? 아니, 친구랑 같이 온대.
8. Danh từ + 밖어 없어 : Ngoài... thì không còn
(chỉ ) giới hạn khả năng một sự việc(ai) nào đó.
(chỉ ) giới hạn khả năng một sự việc(ai) nào đó.
- 그 일을 할 수 있는 사람은 너랑 나밖어 없어.
Click here Nhấn vào liên kết này để nghe đoạn hội thoại.
Còn tiếp...ST
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét