1. Đại từ nhân xưng ngôi 1
* Tôi : 나 (na) => của tôi : 내 (ne)
Vd: bạn của tôi 내친구
bố của tôi 내아버지
* Em, cháu, con...저 (chơ)
Của em, của cháu.... dùng đại từ 제 (chê)
Người Hàn rất coi trọng lễ nghĩa, đối với người cấp bậc, tuổi tác lớn hơn, thì họ xưng hô là "em, cháu..."
Hoặc gặp 1 người mới gặp lần đầu, người Hàn thường dùng đại từ nhân xưng 저
Vd: thầy giáo của em 제선생님
em gái của em 제여동생
2. Còn các đại từ nhân xưng ngôi 2, ngôi 3 trong tiếng Hàn
* Ngôi 2, dùng đại từ 너 (nơ) 니 (ni)
Từ 너 dùng trong xã giao hàng ngày, là cách xưng hô đối với bạn đồng lứa, người ít tuổi hơn
Vd: 너는 왜 어제 안왔어? sao mày hôm qua lại không đến ?
Vậy trong tiếng Hàn, ngôi 2 gọi một cách tôn kính, ta dùng từ "당신" (tang-xin)
Vd: 당신은 왜 어제 안왔습니까? Sao ngày hôm qua, anh(chị), ông (bà) không tới vậy?
Dùng đại từ ngôi 2 tôn kính thì đuôi câu cũng phải dùng dạng tôn kính, gốc động từ + 습니다 ( khẳng định), 습니까? (Nghi vấn)
Đại từ nhân xưng số nhiều "chúng tôi": dạng thông thường dùng 우리 (u-ri), tôn kính dùng 저희 (chơ-hi)
Ở dạng số nhiều này, đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu đều là một
Vd: 우리나라 đất nước (của) chúng tôi
우리고향 quê hương (của) chúng tôi
Đại từ ngôi 2 số nhiều, dạng thông thường dùng 너희들 (nơ-hi-tưn): các bạn, các anh chị, ...
Dạng tôn kính hay dùng trong hội nghị, diễn đàn: 여러분 (jơ-rơ-pun) quý ông, quý bà, các vị, mọi người...
3. Đại từ ngôi 3 trong tiếng Hàn là 그 (anh ấy, chị ấy, ... ) tương đương He, She, trong tiếng Anh
Vd: 그는 음악에 아주 촣아해요. Cô ấy rất là thích âm nhạc
그는 나보다 키가 커요 Anh ấy so với tôi còn cao hơn (커 = 크다: to, lớn)
Đối với dạng thân mật chỉ dùng cho người yêu, người có địa vị trong lòng, người Hàn hay dùng 그대 (người ấy)
vd: 그대가 곁에 있어도 나는 그대가 그리워요. Dù rằng em vẫn ở bên cạnh anh nhưng anh vẫn rất nhớ em.
Còn tiếp ...
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét