Tp Hồ Chí Minh, những điều bạn nhất định phải biết về thủ đô kinh tế của nước Việt Nam
‘당신이 꼭 알아야 하는 베트남에 대한 정보’가 돌아왔습니다.
오늘 베트남 경제 수도인 호치민의 정보를 종합해보겠습니다.
Quay lại với chủ đề " Thông tin về đất nước Việt Nam bạn nhất định phải biết "
Hôm nay, chúng ta hãy tổng hợp thông tin của thành phố Hồ Chí Minh, thủ đô kinh tế của Việt Nam.
호치민은 베트남 동남부와 메콩델타 지역 사이에 위치한 베트남 최대 상업도시로, 경제 규모 및 교역 규모가 베트남 내 최대인 경제 수도이기도 합니다.
Hồ Chí Minh là thành phố thương mại lớn nhất của Việt Nam, nằm giữa Đông Nam Việt Nam và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Đây cũng là thủ đô kinh tế lớn nhất tại Việt Nam với quy mô kinh tế và thương mại lớn nhất.
호치민은 베트남의 중공업 및 경공업을 포함한 전 산업 분야가 밀집된 도시입니다.
Hồ Chí Minh là một thành phố tập trung nhiều ngành công nghiệp, bao gồm các ngành công nghiệp nặng và nhẹ của Việt Nam.
- 지역. (=vùng, miền đất)
- 상업 kinh doanh, buôn bán, thương mại
- 사이khoảng , giữa
- 규모. quy mȏ
- 교역,거래,통상 giao thương, thương mại
- 중공업. cȏng nghiệp nặng
- 경공업. cȏng nghiệp nhẹ
- 포함 sự bao gồm, gộp
- 무성한. 밀집한. tập trung, rậm rạp
Lịch sử thành phố Hồ Chí Minh
호치민은 16세기에 베트남인에게 정복되기 전에는 프레이 노코르란 이름의 캄보디아의 주요 항구였습니다. 그 이후에는 사이공이란 이름으로 프랑스 식민지인 코친차이나와 그 후의 독립국인 남베트남(1954년 - 1976년)의 수도이기도 했습니다.
Hồ Chí Minh là cảng chính của Campuchia, được đặt tên là Prey Nokor, trước khi bị người Việt chinh phục vào thế kỷ 16. Kể từ đó, gắn với cái tên Sài Gòn là thuộc địa của thực dân Pháp - Nam Kỳ và của miền Nam Việt Nam giành độc lập sau đó (1954-1976).
* Nam Kỳ (khu vực Nam Bộ): 코친차이나 (베트남의 남부지방)
Sài Gòn: Hòn ngọc viễn Đông thời Pháp thuộc. (프랑스 식민지인 시대 극동의 진주)
- 정복되다 bị chinh phục , khuất phục
- 항구 cảng
- 주요 (sự) chủ yếu, chính
- 사이공~ Sài Gòn
- 식민지. thuộc địa
- 독립 sự độc lập
* NGỮ PHÁP: … 또한 …이기도 하다. → khȏng những, khȏng những … mà còn
1975년에 사이공은 호치민으로 이름이 바뀌었습니다. 시 중심부는 사이공 강의 강둑에 놓여 있고, 동해로부터 60km 떨어져 있습니다. 옛날에는 캄보디아인이 살고 있었으나 17세기에 베트남인의 지배하에 들어갔습니다. Năm 1975, Sài Gòn được đổi tên thành Thành phố Hồ Chí Minh. Trung tâm thành phố nằm bên bờ sông Sài Gòn và cách biển Đông 60 km. Ngày xưa, người Campuchia sống ở đây, nhưng mà vào thế kỷ 17, họ nằm dưới sự thống trị của người Việt.
19세기에 프랑스의 도시계획으로 근대도시가 된 후 정치 • 경제의 중심지로 발전해 왔습니다.
Sau khi trở thành một thành phố cận hiện đại với quy hoạch đô thị của Pháp vào thế kỷ 19, nó đã phát triển thành khu vực trung tâm chính trị và kinh tế.
- 중심지, 중심부 , phần (khu) trung tâm
- 강둑 con đê, bờ đê (sông).
- 지배 sự cai trị, sự thống lĩnh, sự thống trị
- 근대 thời cận đại
- 정치 . 경제 chính trị, kinh tế
- 발전 1 sự phát triển
* NGỮ PHÁP: ~ 으나 nhưng , mặc dù ... nhưng…
Tổng diện tích: 2,061km²
인구 : 863.7만 (2019년 기준)
Dân số: 8 triệu 637 ngàn (thống kê 2019)
기후
Khí hậu
호치민은 열대성 기후를 가지고 있으며, 특히 열대 사바나 기후로 평균 습도는 78 - 82%입니다.
Tp Hồ Chí Minh có khí hậu nhiệt đới, đặc biệt là khí hậu nhiệt đới Savanna với độ ẩm trung bình là 78-82%.
일 년은 뚜렷한 두 계절로 나뉘는데 우기는 매년 (연간 비 오는 날은 약 150일), 보통 5월에 시작하여 10월 말 끝납니다. 건기는 12월에서 4월까지 지속됩니다.
Một năm được chia thành hai mùa rõ rệt, với mùa mưa hàng năm (khoảng 150 ngày mưa hàng năm), thông thường bắt đầu vào tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng 10. Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- 뚜렷하다 : rõ ràng, rõ rệt
- 지속하다: tiếp diễn, liên tục
- 열대 nhiệt đới
- 평균. trung bình
- 계절. mùa, vụ
- 나뉘다 được chia ra, được tách ra
- 연도. 연간. hằng năm
- 우기 mùa mưa (→건기)
- 건기 mùa khô
Nhiệt độ trung bình là 28°C và hầu như không biến động trong suốt cả năm. Nhiệt độ cao nhất được ghi nhận là 40°C vào tháng Tư và nhiệt độ thấp nhất là 13,8°C được ghi nhận vào tháng Giêng.
- 내내 : trong suốt, suốt
- 거의: hầu hết, hầu như
- 최저 / 최고 : thấp nhất / cao nhất
- 변동하다. biến động
- 기록 sự ghi chép, sự ghi nhận
관광지
Địa điểm tham quan du lịch.
- 꾸찌 땅굴 / Địa đạo Củ Chi
- 벤탄시장 / Chợ Bến Thành
- 통일궁 / Dinh Thống Nhất
- 호치민 전쟁박물관 / Bảo tàng chứng tích chiến tranh HCM
- 호치민 노트르담 대성당 / Nhà thờ Đức Bà Sài Gòn
- 사이공 중앙 우체국 / Bưu Điện Trung Tâm Thành Phố Sài Gòn
- 비텍스코 파이낸셜 타워 / Tháp Bitexco Financial Tower
Traveling review:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét