Chủ đề hôm
nay chúng ta bàn về 2 cấu trúc động từ 이에요 vs 있어요.
이에요nghĩa là cái gì là…/ là ai đó / Ví dụ:
저는 한국 사람이에요. Tôi là người Hàn Quốc
(이 분이) 제 선생님이에요. Người này là giáo viên của tôi.
(이 분이) 제 선생님이에요. Người này là giáo viên của tôi.
한국어 책이에요. (Đây) nó là quyển sách tiếng
Hàn.
여기가 도서관이에요. (ở) đây là thư viện.
여기가 도서관이에요. (ở) đây là thư viện.
이게 제 가방이에요. Cái này là cái túi xách của tôi.
Chú ý:
Chúng ta
thấy trước 이에요 không có trợ từ 을/를/…
Cấu trúc 있어요 có 2 nghĩa khác nhau.
Nghĩa đầu tiên : “ có “ (sở hữu )
Và nghĩa thứ hai (ý tồn tại ) : “ ở / tại / trong (một vài nơi)
Ví dụ: dạng sở hữu
(저는) 한국 친구가 있어요. Tôi có
những người bạn Hàn Quốc.
시간이 많이 있어요. Tôi có nhiều thời gian.
시간이 많이 있어요. Tôi có nhiều thời gian.
앤디씨는 가방이 많이 있어요. Andy có nhiều
túi xách.
Ví dụ: ở
/ tại / trong (nơi chốn)
앤디씨 집에 가방이 많이 있어요. Ở nhà Andy có nhiều túi xách.
미나 씨가 집에 있어요. Mina đang (có) ở nhà
마이크 씨가 한국에 있어요. Mike đang ở Hàn Quốc
제 집이 도서관 앞에 있어요. Nhà tôi ở phía trước thư viện.
책상에 책이 있어요. Quyển sách ở trên bàn.
교실 옆에 화장실이 있어요. Nhà vệ sinh ở bên cạnh lớp học.
Như các bạn thấy, khi 있어요 có nghĩa “ ở / tại (nơi chốn) 있어요 thường đi sau giới từ “-에”
Hãy xem sự khác nhau của 2 câu dưới đây:
1. 여기가 도서관이에요. Đây
là thư viện.
2. 제 집이 도서관 앞에 있어요. Nhà của tôi ở đằng trước thư viện.
2. 제 집이 도서관 앞에 있어요. Nhà của tôi ở đằng trước thư viện.
Chúng ta thấy 이에요 vs 있어요 được
sử dụng với 1 danh từ (chỉ nơi chốn), tuy
nhiên, 이에요 thì có nghĩa “ (đây) là….” trong khi
있어요 lại có nghĩa “ là / ở / tại (nơi chốn ) “.
Chủ đề tiếp theo “이에요? Vs 아니에요 / là... không phải là
있어요? Vs 없어요 / có ... không có
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét